The Axe Forgets (2022)
← Back to episode
Translations 43
English (en-US) |
||
---|---|---|
Name |
The Axe Forgets |
|
Overview |
Cassian must carefully navigate the distrust inherent in being the new member of a secret operation. |
|
Arabic (ar-SA) |
||
---|---|---|
Name |
الحلقة 5 |
|
Overview |
—
|
|
Bulgarian (bg-BG) |
||
---|---|---|
Name |
Епизод 5 |
|
Overview |
—
|
|
Burmese (my-MY) |
||
---|---|---|
Name |
Episode 5 |
|
Overview |
—
|
|
Catalan; Valencian (ca-ES) |
||
---|---|---|
Name |
La destral oblidada |
|
Overview |
Cassian ha de bregar amb la dessonfiança que comporta entrar en una operació secreta. |
|
Chinese (zh-CN) |
||
---|---|---|
Name |
斧子忘了,树还记得 |
|
Overview |
作为临时加入秘密行动的新成员,卡西安面临信任危机。 |
|
Chinese (zh-HK) |
||
---|---|---|
Name |
毋忘敵人 |
|
Overview |
卡撒必須小心處理身為秘密行動的新成員,其他人對他的不信任。 |
|
Chinese (zh-TW) |
||
---|---|---|
Name |
斧頭砍過即忘 |
|
Overview |
身為祕密行動的新成員,卡西恩必須小心化解夥伴們對他的不信任。 |
|
Chinese (zh-SG) |
||
---|---|---|
Name |
斧子忘了树还记得 |
|
Overview |
作为临时加入秘密行动的新成员,卡西安面临信任危机。 |
|
Croatian (hr-HR) |
||
---|---|---|
Name |
Epizoda 5 |
|
Overview |
—
|
|
Czech (cs-CZ) |
||
---|---|---|
Name |
Sekera zapomene |
|
Overview |
Cassian musí překonat nedůvěru ostatních členů tajné mise. |
|
Danish (da-DK) |
||
---|---|---|
Name |
Øksen glemmer |
|
Overview |
Cassian møder massiv mistro som nytilkommen til den hemmelige operation. |
|
Dutch; Flemish (nl-NL) |
||
---|---|---|
Name |
The Axe Forgets |
|
Overview |
Cassian moet beducht zijn op wantrouwen, nu hij een nieuw lid is van een geheime operatie. |
|
Estonian (et-EE) |
||
---|---|---|
Name |
Episode 5 |
|
Overview |
—
|
|
Finnish (fi-FI) |
||
---|---|---|
Name |
Kirves unohtaa |
|
Overview |
Cassianin täytyy luovia varovasti epäluulon ilmapiirissä salaisen operaation uutena jäsenenä. |
|
French (fr-FR) |
||
---|---|---|
Name |
La hache oublie |
|
Overview |
Cassian éveille les soupçons en tant que nouveau membre d'une opération secrète. |
|
French (fr-CA) |
||
---|---|---|
Name |
La hache oublie |
|
Overview |
Cassian qu'il éveille les soupçons en tant que nouveau membre d'une opération secrète. |
|
Georgian (ka-GE) |
||
---|---|---|
Name |
Episode 5 |
|
Overview |
—
|
|
German (de-DE) |
||
---|---|---|
Name |
Die Axt vergisst ihr Werk |
|
Overview |
Cassian muss das Misstrauen der Mitglieder einer Geheimoperation überwinden. |
|
Greek (el-GR) |
||
---|---|---|
Name |
Το Τσεκούρι Ξεχνά |
|
Overview |
Ο Κάσιαν κρατά χαμηλό προφίλ στον Φέριξ, καθώς οι τακτικές δυνάμεις τον κυνηγούν. |
|
Hebrew (he-IL) |
||
---|---|---|
Name |
הגרזן שוכח |
|
Overview |
על קאסיאן לנווט בזהירות בתוך חוסר האמון הנובע מהיותו חבר חדש במבצע חשאי. |
|
Hungarian (hu-HU) |
||
---|---|---|
Name |
A fejsze felejt |
|
Overview |
Cassian számára nem magától értetődő, hogy csapatjátékos legyen, de a merész küldetés, hogy beszivárogjon egy birodalmi helyőrségbe, megköveteli tőle. A művelet már hónapok óta tervezési szakaszban van. A küldetés legújabb tagjaként Cassiannak el kell oszlatnia csapattársai bizalmatlanságát. |
|
Italian (it-IT) |
||
---|---|---|
Name |
L'ascia dimentica |
|
Overview |
Cassian deve gestire la diffidenza per il fatto di essere il nuovo membro di un'operazione segreta. |
|
Japanese (ja-JP) |
||
---|---|---|
Name |
やった側は忘れる |
|
Overview |
秘密作戦の新メンバーとなったキャシアンは、不信感に慎重に対処することを余儀なくされる。 |
|
Korean (ko-KR) |
||
---|---|---|
Name |
때린 놈은 잊어도 |
|
Overview |
쉽사리 카시안을 믿지 못하는 팀원들. 함께 작전을 수행해야 하지만 불신으로 인한 긴장과 갈등이 계속된다. |
|
Lithuanian (lt-LT) |
||
---|---|---|
Name |
Epizodas 5 |
|
Overview |
—
|
|
Norwegian (no-NO) |
||
---|---|---|
Name |
Øksa glemmer |
|
Overview |
Cassian må takle mistilliten han møter som ny deltaker i en hemmelig operasjon. |
|
Persian (fa-IR) |
||
---|---|---|
Name |
قسمت 5 |
|
Overview |
—
|
|
Polish (pl-PL) |
||
---|---|---|
Name |
Oprawca zapomni |
|
Overview |
Cassian musi zdobyć zaufanie pozostałych członków ekipy. |
|
Portuguese (pt-BR) |
||
---|---|---|
Name |
O machado esquece |
|
Overview |
Cassian enfrenta cuidadosamente a desconfiança inerente de ser novo membro de uma operação secreta. |
|
Portuguese (pt-PT) |
||
---|---|---|
Name |
O Machado Esquece |
|
Overview |
Cassian tem de navegar cuidadosamente a desconfiança por ser um membro novo da operação secreta. |
|
Romanian (ro-RO) |
||
---|---|---|
Name |
Toporul uită |
|
Overview |
Cassian trebuie să depășească neîncrederea firească, fiind noul membru dintr-o operațiune secretă. |
|
Russian (ru-RU) |
||
---|---|---|
Name |
Топор забывает |
|
Overview |
Кассиан должен тщательно справляться с недоверием, присущим новому участнику секретной операции. |
|
Serbian (sr-RS) |
||
---|---|---|
Name |
Епизода 5 |
|
Overview |
—
|
|
Slovak (sk-SK) |
||
---|---|---|
Name |
5. epizóda |
|
Overview |
Cassian musí ako najnovší člen tímu prekonať prirodzenú nedôveru svojich kolegov. |
|
Slovenian (sl-SI) |
||
---|---|---|
Name |
Episode 5 |
|
Overview |
—
|
|
Spanish; Castilian (es-ES) |
||
---|---|---|
Name |
El hacha olvida |
|
Overview |
Cassian debe lidiar con la desconfianza que conlleva entrar en una operación secreta. |
|
Spanish; Castilian (es-MX) |
||
---|---|---|
Name |
El hacha olvida |
|
Overview |
Cassian debe lidiar con cuidado la desconfianza inherente de ser el nuevo miembro de una misión. |
|
Swedish (sv-SE) |
||
---|---|---|
Name |
Yxan glömmer |
|
Overview |
Cassian måste skingra tvivlen som följer av att han är den nya medlemmen i en hemlig operation. |
|
Thai (th-TH) |
||
---|---|---|
Name |
ความผิดที่หลงลืม |
|
Overview |
การทำงานเป็นทีมนั้นไม่ใช่สิ่งที่แคสเซี่ยนถนัด แต่ในฐานะสมาชิกใหม่ของภารกิจ เขาต้องก้าวผ่านสิ่งนี้และทำให้ทีมเชื่อใจให้ได้ |
|
Turkish (tr-TR) |
||
---|---|---|
Name |
Balta Unutur |
|
Overview |
Cassian, gizli bir operasyonun yeni üyesi olmanın getirdiği güvensizlik içinde dikkatli olmalıdır. |
|
Ukrainian (uk-UA) |
||
---|---|---|
Name |
Сокира забуває |
|
Overview |
Кассіан повинен обережно керувати недовірою, притаманною новому учаснику секретної операції. |
|
Vietnamese (vi-VN) |
||
---|---|---|
Name |
Episode 5 |
|
Overview |
Cassian được đưa đến hành tinh Aldhani để tham gia một nhiệm vụ phá hoại. Anh che giấu danh tính của mình với biệt danh "Clem" và được giới thiệu với nhóm nổi dậy do Vel dẫn đầu. Nhóm này đang lên kế hoạch đánh cắp tiền lương của Đế quốc từ trung tâm cung cấp quan trọng bằng cách lợi dụng một hiện tượng tự nhiên hiếm trên bầu trời Aldhani. Trong khi đó, ở Coruscant, Luthen đóng giả là người buôn đồ cổ và gặp Mon Mothma để thảo luận về việc phản đối Đế quốc. Eedy Karn hướng nghiệp cho con trai Syril của mình, trong khi Mon Mothma thành lập quỹ từ thiện mới. Trong khi đó, giám sát viên ISB Blevin mua lại một khách sạn để làm trụ sở mới và Meero và Heert phát hiện ra phiến quân đang tiến hành một loạt vụ cướp vũ khí và công nghệ của Đế quốc. Cassian và nhóm của anh được huấn luyện để thực hiện vụ trộm và đi đến đồn trú của Đế quốc ở Aldhani. Sĩ quan Hoàng gia và điệp viên hai mang của phiến quân, Trung úy Gorn hỗ trợ nhóm nổi dậy. |
|